Bổ ngữ động lượng, bổ ngữ thời lượng, bổ ngữ số lượng


  1. Bổ ngữ động lượng

Bổ ngữ biểu thị số lần tiến hành của động tác, hành vi gọi là bổ ngữ động lượng. Bổ ngữ động lượng do các động lượng từ “次”, “遍”, “下儿” kết hợp với số từ đảm nhiệm, “遍” ngoài biểu thị số lần còn nhấn mạng ý toàn bộ quá trình từ đầu đến cuối.

颐和园我去过三次了。

那个问题,我们讨论过两次,还准备再讨论一次。

钟刚刚敲了三下,现在大概三点过一点。

你在这儿等一下,我马上就来。

Vị trí của bổ ngữ động lượng và tân ngữ

  • Động từ + bổ ngữ động lượng + tân ngữ (danh từ chỉ người hoặc địa điểm)

我已经去过好几次北海公园了

我们想参观一下博物馆。

Động từ + tân ngữ (danh từ chỉ người hoặc địa điểm) + BN động lượng

昨天我找过安娜两次,她都不在。

我已经去过北海公园好几次了。

去年我去了上海一次,去了杭州一次。

  • Động từ + tân ngữ (đại từ) + BN động lượng

请你告诉他一下,我找过他三回了。

你说的是泰山吗?我去过那儿一次,那儿风景好极了。

  • Trước động từ (hoặc tính từ) vị ngữ của bổ ngữ động lượng rất ít sử dụng phó từ phủ định. Khi muốn giải thích thì dùng “没(有)” hoặc “不是” để phủ định bổ ngữ động lượng mà không phải là phủ định động từ.

上海你去过两次了吧?—— 不,我没去过两次,只去过一次。

  1. Bổ ngữ thời lượng

Bổ ngữ dùng để nói rõ thời gian duy trì của một động tác hoặc một trạng thái gọi là bổ ngữ thời lượng.

我们认识已经三年了。

他学韩语学了四个月了。

VỊ trí của bổ ngữ thời lượng và tân ngữ

  • Động từ + BN thời lượng

他病了两次,没有来上课。

讨论学习问题的会开了两个小时。

  • Nếu động từ có tân ngữ thì phải lặp lại động từ, tân ngữ đặt ở sau động từ, bổ ngữ thời lượng đặt ở sau động từ lặp lại.

Động từ + tân ngữ + động từ lặp lại + bổ ngữ thời lượng

我每天听录音听一个小时。

昨天老师辅导我们辅导了一个半钟头。

  • Khi tân ngữ không phải là đại từ nhân xưng thì bổ ngữ thời lượng có thể đặt ở giữa động từ và tân ngữ, sau nó có thể thêm “的”

Đông từ + Bổ ngữ thời lượng ( + “的”) + Tân ngữ

我每天要听一个小时(的)录音。

我学了三年(的)汉语了。

  • Danh từ chỉ người làm tân ngữ có thể đặt trước hoặc sau bổ ngữ thời lượng.

Động từ + Bổ ngữ thời lượng + tân ngữ (danh từ chỉ người)

你等一会儿小张吧。

  • Đại từ nhân xưng làm tân ngữ, nói chung đặt ở trước bổ ngữ thời lượng

Động từ + tân ngữ (đại từ nhân xưng) + bổ ngữ thời lượng

我找了他一个半小时。

  1. Bổ ngữ số lượng

Bổ ngữ số lượng chỉ dùng sau tính từ biểu thị kết quả so sánh, do số từ cộng với lượng từ đảm nhận.

这个班的学生比那个班多五个。

这个工厂今年的产量比去年多一倍。

安娜比玛丽大两岁。

Leave a comment